Sang CVE

Sang CVE

Sang - Construction Value Engineering
  • Liên hệtranbasang.ksxd@gmail.com
  • Số điện thoại0822-415-145

TCVN 5747:1993 – ĐẤT XÂY DỰNG – PHÂN LOẠI

Tóm tắt

Xem đầy đủ

Tải về

 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5747:1993, có tên đầy đủ là "Đất xây dựng – Phân loại", được ban hành nhằm phân loại đất phục vụ cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi. Tiêu chuẩn này chủ yếu dựa trên thành phần hạt của đất để phân loại, giúp xác định tính chất cơ lý của đất trong thiết kế và thi công nền móng.

Nguyên tắc phân loại đất

Theo TCVN 5747:1993, đất được chia thành hai nhóm chính dựa trên thành phần hạt chiếm ưu thế:

  1. Đất hạt thô: Bao gồm các loại đất có thành phần chủ yếu là cuội, sỏi và cát. Nhóm này được phân chia thành các loại như:

    • GW: Đất sỏi, sạn cấp phối tốt.

    • GP: Đất sỏi, sạn cấp phối kém.

    • SW: Đất cát cấp phối tốt.

    • SP: Đất cát cấp phối kém.

    • GM: Đất sỏi, sạn chứa hạt mịn không dẻo.

    • GC: Đất sỏi, sạn chứa hạt sét.

    • SM: Đất cát chứa hạt mịn không dẻo.

    • SC: Đất cát chứa hạt sét.

  2. Đất hạt mịn: Bao gồm đất sét, bùn và đất hữu cơ. Nhóm này được phân chia thành các loại như:

    • ML: Đất bụi có độ dẻo thấp.

    • MH: Đất bụi có độ dẻo cao.

    • CL: Đất sét có độ dẻo thấp.

    • CH: Đất sét có độ dẻo cao.

    • OL: Đất hữu cơ có độ dẻo thấp.

    • OH: Đất hữu cơ có độ dẻo cao.

    • Pt: Than bùn.

Việc phân loại này giúp các kỹ sư và nhà thiết kế xác định được tính chất cơ lý của đất, từ đó đưa ra các giải pháp thiết kế và thi công phù hợp.

tcvn_5747-1993_dat_xd_-_phan_loai
tcvn_5747-1993

Các bạn có thể tham khảo thêm TCVN 5747:1993 hoặc các tiêu chuẩn khác trên website SangCVE.com

TÓM TẮT TCVN 5747:1993 – ĐẤT XÂY DỰNG – PHÂN LOẠI

🎯 Mục đích

Tiêu chuẩn này dùng để phân loại đất trong xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi, chủ yếu phục vụ thiết kế nền móng và các công trình liên quan đến nền đất.


🧱 Nguyên tắc phân loại

Dựa vào thành phần hạt chủ yếu, đất được chia thành hai nhóm chính:


1. Đất hạt thô (Coarse-grained soils)

Chiếm thành phần chủ yếu là cuội, sỏi, cát, gồm:

Ký hiệu Loại đất Đặc điểm chính
GW Sỏi cấp phối tốt Hạt lớn + ít hạt mịn
GP Sỏi cấp phối kém Hạt lớn + không đồng đều
GM Sỏi chứa hạt bụi, ít dẻo Có hạt mịn không dẻo
GC Sỏi chứa sét Có hạt mịn dẻo
SW Cát cấp phối tốt Hạt đều, ít mịn
SP Cát cấp phối kém Hạt không đều, ít hạt mịn
SM Cát chứa bụi, ít dẻo Có hạt mịn không dẻo
SC Cát chứa sét Có hạt mịn dẻo

2. Đất hạt mịn (Fine-grained soils)

Gồm chủ yếu là sét, bùn, bụi, có tính dẻo và biến dạng cao:

Ký hiệu Loại đất Đặc điểm chính
CL Sét có độ dẻo thấp Biến dạng ít, dễ thi công
CH Sét có độ dẻo cao Dính, giữ nước, khó thi công
ML Bụi (bùn) có độ dẻo thấp Hơi kết dính, biến dạng trung bình
MH Bụi (bùn) có độ dẻo cao Dính cao, kém ổn định
OL Đất hữu cơ có độ dẻo thấp Có chứa chất hữu cơ, ít ổn định
OH Đất hữu cơ có độ dẻo cao Rất dính, kém chịu tải
Pt Than bùn Hữu cơ rất cao, không xây dựng được

3. Đất hữu cơ và đất than bùn (Organic soils, Peat)

  • Chứa hàm lượng hữu cơ cao, vật chất phân hủy chưa hoàn toàn.

  • Có độ nén lún rất lớn, không ổn định.

  • Phải xử lý nền trước khi xây dựng (bằng cọc, thay đất, bơm hút…).

4. Đất đá (Rock soils)

Là loại đất có thành phần chủ yếu là đá, chưa hoặc ít bị phong hóa. Gồm:

  • Đá nguyên khối (granite, bazan…).

  • Đá nứt nẻ.

  • Đá phong hóa yếu.

Những loại đất đá này có sức chịu tải cao, ít bị biến dạng nhưng có thể gây khó khăn trong thi công do độ cứng lớn.

🔬 Phương pháp xác định loại đất

  • Sàng (phân tích thành phần hạt): xác định phần trăm hạt thô và hạt mịn.

  • Thử nghiệm giới hạn Atterberg: giới hạn dẻo (WL), giới hạn chảy (LL) để xác định độ dẻo của đất hạt mịn.

  • Biểu đồ A (Atterberg chart): phân biệt loại đất sét, bụi, hữu cơ dựa trên WL và PI (chỉ số dẻo).

5. Các chỉ tiêu phân loại chính

Tiêu chuẩn quy định sử dụng các chỉ tiêu sau để phân loại đất:

Chỉ tiêu Mục đích
Thành phần hạt Xác định loại đất (cát, sét, sỏi…).
Độ ẩm tự nhiên (W) Đánh giá trạng thái đất (khô, ẩm, bão hòa…).
Khối lượng thể tích (γ) Tính toán sức chịu tải nền.
Chỉ số dẻo (PI) Đánh giá độ dính, độ dẻo của đất dính.
Sức kháng cắt Phục vụ tính toán ổn định mái dốc, nền móng.
Giới hạn Atterberg Phân loại đất dính theo trạng thái (dẻo, nửa rắn, rắn…).

6. Ký hiệu và mô tả đất

TCVN 5747:1993 cũng đưa ra hệ thống ký hiệu viết tắt để dễ dàng nhận biết loại đất trong hồ sơ khảo sát địa chất:

Loại đất Ký hiệu
Cát C
Sét S
Bùn B
Sỏi G
Đá D
Than bùn T
Ví dụ: "Cát mịn pha sét" có thể ký hiệu là: C-FS


📌 Ứng dụng

  • Lựa chọn loại đất phù hợp cho nền móng, đắp nền, đê đập, đường.

  • Dự đoán tính nén lún, khả năng chịu tải, thoát nước của nền đất.

  • Là cơ sở thiết kế móng nông, móng cọc, biện pháp xử lý đất yếu.

Một số lưu ý

  • Việc phân loại đất phải đi kèm với kết quả thí nghiệm trong phòngmô tả hiện trường.

  • Không nên chỉ dựa vào cảm quan để phân loại đất.

  • Các chỉ số vật lý có thể thay đổi theo độ ẩm và tác động thi công, nên cần kiểm tra thường xuyên trong quá trình thi công.


Kết luận

TCVN 5747:1993 là một trong những tiêu chuẩn quan trọng hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng khi liên quan đến nền móng và địa chất công trình. Việc phân loại chính xác đất nền không chỉ giúp đảm bảo an toàn cho công trình mà còn tối ưu chi phí xử lý nền. Đối với các kỹ sư xây dựng, nhà thầu hay cán bộ kỹ thuật, nắm vững nội dung tiêu chuẩn này là điều thiết yếu trong thực hành nghề nghiệp.

Các bạn click vào nút "DOWLOAD" để tải tiêu chuẩn về máy.


Hoặc coppy đường link bên dưới để tải và xem đầy đủ tiêu chuẩn: 

https://drive.google.com/file/d/1LMdvAcOJ8ow21HwhnJWyaJItlFTTz6iA/view?usp=sharing

Để được hỗ trợ vấn đề gì vui lòng comment bên dưới bài viết, xin cám ơn!



Nhận xét

LH Sang CVE