Sang CVE

Sang CVE

Học tập và hỗ trợ mang công nghệ vào xây dựng
  • Liên hệtranbasang.ksxd@gmail.com
  • Số điện thoại0822-415-145

TCVN 12790:2020 – Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông – Đầm nén Proctor

 

1. Mục đích và phạm vi áp dụng

TCVN 12790:2020 quy định phương pháp thí nghiệm nhằm xác định mối quan hệ giữa độ ẩm đầm nén và khối lượng thể tích khô của các loại vật liệu như đất, đá dăm, đất gia cố, cấp phối đá dăm gia cố và cấp phối thiên nhiên. Tiêu chuẩn này đặc biệt áp dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông, nhằm đánh giá khả năng chịu tải và độ chặt của nền móng, từ đó đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình. 


2. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn sử dụng một số thuật ngữ chuyên ngành như:

  • Công đầm nén tiêu chuẩn (Standard Effort): Là công đầm nén 600 kN·m/m³ tác dụng lên mẫu vật liệu.

  • Công đầm nén cải tiến (Modified Effort): Là công đầm nén 2.700 kN·m/m³ tác dụng lên mẫu vật liệu.

  • Đầm nén Proctor tiêu chuẩn (Standard Proctor Compaction): Phương pháp đầm nén sử dụng chày đầm có khối lượng 2,5 kg, chiều cao rơi 305 mm.

  • Đầm nén Proctor cải tiến (Modified Proctor Compaction): Phương pháp đầm nén sử dụng chày đầm có khối lượng 4,54 kg, chiều cao rơi 457 mm.

  • Độ ẩm tốt nhất (Optimum Water Content – Wop): Là độ ẩm tại đó mẫu vật liệu đạt được khối lượng thể tích khô lớn nhất khi đầm nén theo quy định.

  • Khối lượng thể tích khô lớn nhất (Maximum Dry Unit Weight – γmax): Là khối lượng thể tích khô lớn nhất của mẫu vật liệu đạt được tại độ ẩm tốt nhất khi đầm nén theo quy định.


9-TCVN-8868-2011-XĐ-SỨC-KHÁNG-CẮT-KHÔNG-CỐ-KẾT-TRÊN-TB-NÉN-3-TRỤC

Các bạn có thể tham khảo thêm TCVN 8868:2011 hoặc các tiêu chuẩn khác trên website SangCVE.com

3. Nguyên tắc và phương pháp thí nghiệm

3.1. Nguyên tắc chung

Mẫu vật liệu được lấy từ hiện trường, loại bỏ các hạt quá cỡ (nếu có), sau đó điều chỉnh độ ẩm để tạo ra các mẫu thử với độ ẩm khác nhau. Mỗi mẫu được đầm nén thành ba hoặc năm lớp có chiều dày tương đương nhau, tùy thuộc vào công đầm nén tiêu chuẩn hoặc cải tiến. Sau khi đầm nén, xác định khối lượng thể tích khô của mỗi mẫu và xây dựng biểu đồ quan hệ giữa độ ẩm và khối lượng thể tích khô. Từ biểu đồ này, xác định độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật liệu.

3.2. Phương pháp đầm nén

a) Đầm nén Proctor tiêu chuẩn (Standard Proctor Compaction)

Gồm bốn phương pháp:

  • Phương pháp I-A: Sử dụng cối nhỏ đường kính 101,60 mm; vật liệu lọt sàng 4,75 mm.

  • Phương pháp I-B: Sử dụng cối lớn đường kính 152,40 mm; vật liệu lọt sàng 4,75 mm.

  • Phương pháp I-C: Sử dụng cối nhỏ đường kính 101,60 mm; vật liệu lọt sàng 19,0 mm.

  • Phương pháp I-D: Sử dụng cối lớn đường kính 152,40 mm; vật liệu lọt sàng 19,0 mm.

b) Đầm nén Proctor cải tiến (Modified Proctor Compaction)

Gồm bốn phương pháp:

  • Phương pháp II-A: Sử dụng cối nhỏ đường kính 101,60 mm; vật liệu lọt sàng 4,75 mm.

  • Phương pháp II-B: Sử dụng cối lớn đường kính 152,40 mm; vật liệu lọt sàng 4,75 mm.

  • Phương pháp II-C: Sử dụng cối nhỏ đường kính 101,60 mm; vật liệu lọt sàng 19,0 mm.

  • Phương pháp II-D: Sử dụng cối lớn đường kính 152,40 mm; vật liệu lọt sàng 19,0 mm.

Việc lựa chọn phương pháp cụ thể phụ thuộc vào kích thước hạt của vật liệu và mục đích sử dụng trong công trình.


4. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm

Các thiết bị chính bao gồm:

  • Cối đầm: Có hai loại với đường kính 101,60 mm và 152,40 mm.

  • Chày đầm: Có khối lượng 2,5 kg (cho đầm nén tiêu chuẩn) và 4,54 kg (cho đầm nén cải tiến), với chiều cao rơi tương ứng là 305 mm và 457 mm.

  • Sàng thí nghiệm: Sử dụng sàng có kích thước lỗ 4,75 mm và 19,0 mm để phân loại vật liệu.

  • Thiết bị đo độ ẩm: Để xác định độ ẩm của mẫu vật liệu trước và sau khi đầm nén.

  • Cân kỹ thuật: Để đo khối lượng mẫu với độ chính xác cao.

  • Thiết bị đo thể tích: Để xác định thể tích của mẫu sau khi đầm nén.


5. Trình tự thí nghiệm

  1. Chuẩn bị mẫu:

    • Lấy mẫu vật liệu từ hiện trường, loại bỏ các hạt quá cỡ (nếu có).

    • Chia mẫu thành các phần nhỏ và điều chỉnh độ ẩm khác nhau cho từng phần.

  2. Đầm nén mẫu:

    • Chọn phương pháp đầm nén phù hợp (tiêu chuẩn hoặc cải tiến) và cối đầm tương ứng.

    • Đầm nén mỗi mẫu thành ba hoặc năm lớp, mỗi lớp có chiều dày tương đương nhau.

  3. Xác định khối lượng thể tích khô:

    • Sau khi đầm nén, xác định khối lượng và thể tích của mẫu để tính khối lượng thể tích khô.

  4. Xây dựng biểu đồ:

    • Vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ ẩm và khối lượng thể tích khô của các mẫu.

    • Từ biểu đồ, xác định độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật liệu.


6. Ứng dụng thực tiễn

Kết quả thí nghiệm theo TCVN 12790:2020 được sử dụng để:

  • Thiết kế và kiểm tra nền móng: Đảm bảo nền móng đạt độ chặt yêu cầu, tăng khả năng chịu tải và độ bền của công trình.

  • Kiểm soát chất lượng thi công: Giám sát quá trình thi công, đảm bảo vật liệu được đầm nén đúng kỹ thuật và đạt tiêu chuẩn.

  • Phân tích và so sánh vật liệu: Đánh giá và lựa chọn vật liệu phù hợp cho từng loại công trình dựa trên khả năng đầm nén và độ chặt đạt được.


7. Kết luận

TCVN 12790:2020 là tiêu chuẩn quan trọng trong lĩnh vực xây dựng giao thông, cung cấp phương pháp thí nghiệm chuẩn để đánh giá khả năng đầm nén của các loại vật liệu như đất và đá dăm. Việc áp dụng đúng tiêu chuẩn này giúp đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình, đồng thời tối ưu hóa quá trình thi công và sử dụng vật liệu.

Các bạn click vào nút "DOWLOAD" để tải tiêu chuẩn về máy.



Hoặc coppy đường link bên dưới để tải và xem đầy đủ tiêu chuẩn: 

https://drive.google.com/file/d/1SlLSmlb3oklH5fxnPCZhhp4rdalzJwMN/view?usp=sharing
Để được hỗ trợ vấn đề gì vui lòng comment bên dưới bài viết, xin cám ơn!


Nhận xét

Bài viết phổ biến

TCVN 8868:2011 Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết không thoát nước và cố kết thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục

  TÓM TẮT TIÊU CHUẨN TCVN 8868:2011 1. Giới thiệu chung TCVN 8868:2011 là tiêu chuẩn Việt Nam quy định phương pháp xác định sức kháng cắt của đất dính bằng thiết bị nén ba trục , bao gồm ba loại thí nghiệm cơ bản: Thí nghiệm không cố kết - không thoát nước (UU) Thí nghiệm cố kết - không thoát nước (CU) Thí nghiệm cố kết - thoát nước (CD) Tiêu chuẩn áp dụng cho các loại đất dính được sử dụng trong thiết kế và phân tích nền móng công trình xây dựng, công trình giao thông, thủy lợi, đê đập, cũng như các công trình kỹ thuật khác liên quan đến nền đất. Các bạn có thể tham khảo thêm  TCVN 9153:2012  hoặc các tiêu chuẩn  khác  trên website  SangCVE.com 2. Nguyên tắc thí nghiệm Phương pháp nén ba trục dựa trên việc đặt mẫu đất hình trụ vào trong một buồng áp lực kín, sau đó tác dụng áp suất xung quanh (áp suất cell) và áp suất dọc trục (áp suất deviator) để tạo ra ứng suất cắt trong mẫu. Dựa vào loại thí nghiệm, việc thoát nước và quá trình cố kết...

TCVN 9153:2012 Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm mẫu đất trong phòng thí nghiệm

  Tóm tắt nội dung chính của TCVN 9153:2012 : 1. Phạm vi áp dụng Áp dụng cho các loại đất dùng trong xây dựng, nhằm xác định các chỉ tiêu cơ lý như: độ ẩm, khối lượng thể tích, giới hạn Atterberg (dẻo - chảy), thành phần hạt, dung trọng khô lớn nhất - nhỏ nhất, độ chặt, sức chịu tải, hệ số thấm, v.v. Các bạn có thể tham khảo thêm  TCVN 4195:2012  hoặc các tiêu chuẩn  khác  trên website  SangCVE.com 2. Các phương pháp thí nghiệm trong tiêu chuẩn bao gồm (không đầy đủ): Xác định độ ẩm tự nhiên (phương pháp sấy khô); Xác định khối lượng thể tích tự nhiên ; Xác định thành phần hạt (phân tích hạt) ; Xác định giới hạn dẻo, giới hạn chảy ; Xác định dung trọng khô lớn nhất và nhỏ nhất ; Xác định độ chặt tiêu chuẩn và độ chặt hiện trường ; Thí nghiệm nén cố kết (1 trục hoặc 3 trục) ; Thí nghiệm cắt (cắt phẳng, cắt trực tiếp...); Xác định độ thấm của đất trong phòng thí nghiệm (theo phương pháp áp lực không đổi hoặc áp lực biến đổi); ...

TCVN 4195:2012 Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm

  TCVN 4195:2012 Địa chất công trình – Lỗ khoan – Phương pháp lấy mẫu, thí nghiệm trong lỗ khoan và ghi nhật ký 🧱 Nội dung chính của tiêu chuẩn gồm: Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các công tác khảo sát địa chất công trình phục vụ thiết kế và thi công xây dựng. Quy định về lỗ khoan: Kích thước lỗ khoan, độ sâu, khoảng cách giữa các lỗ, phương pháp khoan (xoay, đập, rửa, v.v.). Lấy mẫu đất, đá: Yêu cầu kỹ thuật khi lấy mẫu không bị xáo trộn và mẫu bị xáo trộn. Phương pháp lấy mẫu tiêu chuẩn, độ nguyên dạng của mẫu. Thí nghiệm trong lỗ khoan: Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT). Thí nghiệm nén ngang (dạng tiêu chuẩn và nhanh). Thí nghiệm ép nước. Đo mực nước ngầm. Các phép thử khác như đo điện trở suất, nhiệt độ... Ghi nhật ký khoan: Mẫu biểu, cách ghi chép hiện trường: đặc điểm lớp đất, chiều sâu, thành phần, trạng thái, độ ẩm, màu sắc... Biểu đồ cột địa chất công trình. Các bạn có thể tham khảo thêm  TCVN 2683:2012  h...

TCVN 2683:2012-Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu đất

  TCVN 2683:2012 là tiêu chuẩn Việt Nam quy định về mặt đường giao thông – yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu đối với mặt đường đá dăm nước (còn gọi là mặt đường đá dăm tưới nước). Đây là tiêu chuẩn quan trọng trong thi công và nghiệm thu công trình giao thông tại Việt Nam, đặc biệt là các tuyến đường nông thôn, đường cấp thấp hoặc tạm. Một số nội dung chính của TCVN 2683:2012: Phạm vi áp dụng Áp dụng cho thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm nước trong các công trình giao thông. Tài liệu viện dẫn Tiêu chuẩn trích dẫn các tài liệu liên quan như tiêu chuẩn về vật liệu đá, nước tưới, thiết bị thi công,… Yêu cầu vật liệu Đá dăm : Có nguồn gốc từ đá thiên nhiên cứng chắc, sạch, không lẫn tạp chất, đạt yêu cầu về cường độ, kích thước. Nước tưới : Sạch, không chứa tạp chất ảnh hưởng đến liên kết hoặc gây hại cho nền đường. Cấu tạo mặt đường Bao gồm các lớp đá dăm có kích cỡ khác nhau, thi công bằng phương pháp rải, lu lèn và tưới nước để tạo liên kết tự...

TCVN 9352:2012 - Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và CPTU)

  Nội dung chính TCVN 9352:2012 đưa ra các hướng dẫn kỹ thuật nhằm hạn chế và kiểm soát nứt trong kết cấu bê tông cốt thép toàn khối. Các nội dung chính bao gồm: Nguyên nhân gây nứt bê tông : Do co ngót, nhiệt thủy hóa, tải trọng làm việc, ứng suất do thi công, biến dạng cưỡng bức... Giải pháp thiết kế và thi công để chống nứt : Lựa chọn cấp phối bê tông phù hợp. Bố trí cốt thép đúng kỹ thuật, tăng cường cốt thép chống nứt. Sử dụng mạch ngừng, khe co giãn, vật liệu chống nứt. Biện pháp thi công hợp lý (đầm kỹ, bảo dưỡng đúng quy trình...). Yêu cầu về cấu tạo và kiểm soát nứt : Quy định về chiều rộng vết nứt cho phép , thường phụ thuộc vào môi trường sử dụng (môi trường khô, ẩm, ăn mòn...). Ứng dụng thực tế Tiêu chuẩn này không thay thế tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông (như TCVN 5574:2018), mà đóng vai trò bổ sung và hỗ trợ kỹ sư thiết kế, thi công hạn chế các dạng nứt gây ảnh hưởng đến độ bền và thẩm mỹ của công trình . TCVN-9352-2012 C...

Thống kê website

LH Sang CVE