Sang CVE

Sang CVE

Học tập và hỗ trợ mang công nghệ vào xây dựng
  • Liên hệtranbasang.ksxd@gmail.com
  • Số điện thoại0822-415-145

 Tóm tắt Tiêu Chuẩn TCVN 4451‑5:2023 – Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

1. Phạm vi áp dụng

  • Áp dụng cho thiết kế mới hoặc cải tạo các loại: nhà ở chung cư (căn hộ) và nhà ở ký túc xá trên toàn quốc 

  • Chú thích rằng: nếu công trình ở nông trường/lâm trường thì công trình phụ có thể tuân theo quy định địa phương riêng.



TCVN-4451-5.2023-tieu-chuan-thiet-ke-nha-o

Các bạn có thể tham khảo thêm TCVN 5575:2012 hoặc các tiêu chuẩn khác trên website SangCVE.com

2. Tài liệu viện dẫn

Cần tham khảo các tiêu chuẩn liên quan như:

  • PCCC: TCVN 2622, 3890, 6160, 6161

  • Tải trọng: TCVN 2737

  • Cấp/thoát nước: TCVN 4474, 4513

  • Căn hộ: TCVN 4450

  • Kỹ thuật nhiệt/điện/điều hòa: TCVN 4605, 7447, 5687

  • Báo cháy tự động: TCVN 5738

  • Chống động đất, sét: TCVN 9385, 9386

  • Thang máy: TCVN 6395

  • Chiếu sáng, kính, hoàn thiện: TCVN 7114, 7505, 5674
    Đảm bảo thiết kế đồng bộ với các hệ thống kỹ thuật, an toàn và tiện nghi


3. Thuật ngữ và định nghĩa

  • Nhà ở chung cư: 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, lối đi cầu thang chung, sở hữu riêng/chung.

  • Căn hộ: không gian ở khép kín cho cá nhân/families, có thể gồm phòng khách, ngủ, bếp, vệ sinh, loggia…

  • Căn hộ chung cư: căn hộ trong chung cư/hỗn hợp phục vụ mục đích ở.

  • Độ dốc lối ra tầng hầm không vượt quá 15% và phải tách biệt lối vào nhà 


4. Yêu cầu về diện tích và công năng

4.1 Căn hộ chung cư

  • Tối thiểu một phòng ở + một khu vệ sinh; diện tích căn hộ ≥ 25 m² 

  • Với dự án nhà ở thương mại, tỉ lệ căn hộ < 45 m² không vượt quá 25%.

  • Phòng ngủ phải có chiếu sáng và thông thoáng tự nhiên, diện tích ≥ 9 m².

4.2 Ký túc xá

  • Tiêu chuẩn diện tích tối thiểu: 4 m²/người cho học sinh, sinh viên 

  • Phòng ở có thể kèm tiền phòng, bếp, vệ sinh.

  • Với phòng chung có < 25 người thì bếp/nhà vệ sinh có thể dùng chung.

  • Phải thiết kế các phòng sinh hoạt chung (văn hóa, học tập, y tế, quản lý…) theo yêu cầu thiết kế.

4.3 Bãi đỗ xe

Diện tích tối thiểu dành cho mỗi xe:

  • Ô tô con: 25 m²

  • Ô tô tải: 30 m²

  • Xe máy: 3 m²

  • Xe đạp: 0,9 m² 


5. Yêu cầu về thiết kế kiến trúc

5.1 Chiều cao tầng

  • Chiều cao tầng (floor‑to‑ceiling) nhà ở ≥ 3,0 m.

  • Tầng hầm, tầng kỹ thuật, áp mái:** chiều cao thông thủy ≥ 2,2 m**, nếu dùng cho dịch vụ/thương mại thì ≥ 3,0 m 

  • Trong ký túc xá và căn hộ:

    • Phòng ở ≥ 2,7 m

    • Không gian phụ ≥ 2,4 m

    • Phòng ngủ tầng áp mái ≥ 2,1 m

    • Ký túc xá có giường tầng ≥ 3,3 m 

5.2 Sảnh, hành lang, lan can

  • Tuân thủ nguyên tắc trong TCVN 4319.

  • Chiều rộng hành lang phải phù hợp quy định hiện hành.


6. Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật

(Đề cập nhắc lại các tiêu chuẩn chi tiết, không liệt kê sâu: điện, nước, thoát nước, điều hòa, PCCC, sét, thang máy…)

  • Việc bố trí phải đáp ứng tính tiện nghi, an toàn, thẩm mỹ, không gây ảnh hưởng tới sức khỏe, thẩm mỹ công trình 


7. Vệ sinh - Môi trường - An toàn

  • Không sử dụng màu sắc/vật liệu gây ảnh hưởng thị giác/sức khỏe.

  • Tuân thủ an ninh tiếng ồn, tầm nhìn, vệ sinh, cảnh quan.

  • Biển quảng cáo gắn trên chung cư cần theo quy định quảng cáo.

  • Thiết bị thu gom rác có thể bố trí tại từng tầng hoặc dùng ống đổ rác 


8. Thông tin liên lạc, viễn thông

  • Hệ thống truyền dẫn, cáp, điểm đấu nối viễn thông phải đảm bảo thông suốt, dễ bảo trì và tương thích với thiết kế kiến trúc 


9. Yêu cầu về thang máy

  • Phải tuân thủ TCVN 6395 (an toàn cấu tạo và lắp đặt).

  • Số lượng, vị trí, tải trọng thang máy phải đảm bảo giao thông theo số căn hộ, tầng, độ cao công trình.


10. Công tác hoàn thiện

  • Áp dụng TCVN 5674: các nội dung liên quan đến hoàn thiện nội thất, chất lượng bề mặt vật liệu, nghiệm thu, bảo dưỡng.

  • Bao gồm công tác sơn, lát sàn, trần, ốp, cửa, kính, chống thấm… đảm bảo chất lượng bền, an toàn, thoải mái.


11. Các phụ lục

  • Phụ lục A: Phân chia chi tiết diện tích các không gian (phòng ở, phụ trợ…).

  • Phụ lục B: Phương pháp tính hệ số khối, hệ số mặt bằng (đánh giá mật độ, quy mô công trình).


12. Phối hợp tiêu chuẩn khác

Trong thiết kế căn hộ và ký túc xá cần tuân thủ đồng thời các tiêu chuẩn:

  • TCVN 4450 (Thiết kế căn hộ)

  • TCVN 9210 (Nhà ở cao tầng, ký túc xá)

  • Các TCVN về PCCC, chống sét, chống động đất, kỹ thuật điện – nước, điều hoà, chiếu sáng… 


🔍 Kết luận

TCVN 4451‑5:2023 là bộ tiêu chuẩn cơ bản, bao quát toàn diện các yêu cầu về:

  1. Công năng & diện tích tối thiểu: căn hộ ≥ 25 m², phòng ngủ ≥ 9 m², ký túc xá ≥ 4 m²/người.

  2. Chiều cao & không gian: tuân thủ chiều cao tầng tối thiểu nhằm đảm bảo ánh sáng, không khí, thoải mái sinh hoạt.

  3. An toàn kỹ thuật & môi trường: bao gồm PCCC, sét, chống động đất, thoát nước, viễn thông, quảng cáo, thu gom rác…

  4. Tiện nghi – thẩm mỹ: hệ thống kỹ thuật đồng bộ, vật liệu đạt chuẩn, không gây ảnh hưởng tới thị giác/sức khỏe, đảm bảo cảnh quan đô thị.

Tiêu chuẩn này thay thế phiên bản 2012, và kết hợp hoàn thiện, bổ sung nhiều nội dung về kỹ thuật, an toàn, tiện nghi phù hợp với xu hướng thiết kế hiện đại. Nhờ đó, công tác thiết kế được chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu chất lượng, hiệu quả, và bền vững trong xây dựng nhà ở chung cư và ký túc xá.

ác bạn click vào nút "DOWLOAD" để tải tiêu chuẩn về máy.


Hoặc coppy đường link bên dưới để tải và xem đầy đủ tiêu chuẩn: 

https://drive.google.com/file/d/1GJBzKRXcx3QF9t6YkNgRPsAjLr112u-S/view?usp=sharing
Để được hỗ trợ vấn đề gì vui lòng comment bên dưới bài viết, xin cám ơn!



Nhận xét

LH Sang CVE