TÓM TẮT TIÊU CHUẨN TCVN 4314:2003 – VỮA XÂY DỰNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây, vữa trát và vữa lát, được chế tạo từ các vật liệu như xi măng, vôi, cát, nước và các phụ gia khoáng. Áp dụng cho cả vữa trộn tại chỗ và vữa trộn sẵn (đóng bao), dùng trong xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.
Các bạn có thể tham khảo thêm TCVN 3118:1993 hoặc các tiêu chuẩn khác trên website SangCVE.com
2. Phân loại vữa
Vữa được phân loại theo công dụng và thành phần liên kết như sau:
a. Theo công dụng:
-
Vữa xây: dùng để xây gạch, đá (tường, cột, móng…)
-
Vữa trát: dùng để trát mặt tường, trần, cột…
-
Vữa lát: dùng để lát nền, lát đá, ốp tường
b. Theo chất kết dính:
-
Vữa xi măng (XM): chỉ dùng xi măng làm chất kết dính
-
Vữa vôi (V): dùng vôi tôi
-
Vữa xi măng – vôi (XM-V): kết hợp xi măng và vôi
-
Vữa xi măng – phụ gia (XM-PG): xi măng kết hợp với các phụ gia khoáng như tro bay, xỉ lò cao…
3. Yêu cầu kỹ thuật
Các yêu cầu kỹ thuật chính bao gồm:
a. Cường độ nén
-
Cường độ nén xác định sau 28 ngày bảo dưỡng.
-
Vữa được phân theo mác cường độ nén (M), ví dụ: M2.5, M5, M7.5, M10, M15, M20.
-
M2.5: 2,5 MPa
-
M10: 10 MPa…
-
Loại vữa | Công dụng | Mác phổ biến |
---|---|---|
Vữa xây gạch thông thường | Tường nhà dân dụng | M5 – M7.5 |
Vữa xây kết cấu chịu lực | Nhà cao tầng, móng | M10 – M20 |
Vữa trát trong nhà | Mặt tường nội thất | M2.5 – M5 |
Vữa trát ngoài trời | Chịu thời tiết | M7.5 – M10 |
b. Độ lưu động (độ sụt)
-
Đối với vữa tươi, độ sụt phù hợp để dễ thi công:
-
Vữa xây: 7 ± 1 cm
-
Vữa trát: 9 ± 1 cm
-
c. Độ giữ nước
-
Tối thiểu 75%, nhằm đảm bảo vữa không bị mất nước quá nhanh trước khi đông kết.
d. Khối lượng thể tích vữa tươi
-
Thường nằm trong khoảng 1600–2100 kg/m³ (tùy vào vật liệu và tỉ lệ trộn).
e. Thời gian bắt đầu đông kết
-
Không sớm hơn 45 phút kể từ khi trộn.
-
Thời gian kết thúc đông kết không quá 10 giờ, nhằm đảm bảo thời gian thi công hợp lý.
4. Thành phần vật liệu
a. Xi măng
-
Phải đạt tiêu chuẩn hiện hành (TCVN 2682, TCVN 6260…)
-
Nên dùng xi măng Pooclăng, xi măng pooclăng hỗn hợp hoặc xi măng bền sunfat (tùy công trình).
b. Vôi
-
Dạng vôi tôi nhuyễn, không còn hạt sống.
-
Không dùng vôi chưa tôi.
c. Cát
-
Cát sạch, không lẫn tạp chất hữu cơ, sét, bùn, mùn.
-
Kích thước hạt phù hợp:
-
Cát xây: 0,14 – 2,5 mm
-
Cát trát: mịn hơn, thường < 1,25 mm
-
d. Nước
-
Nước sạch, không chứa dầu mỡ, axit, muối hoặc các chất ảnh hưởng đến khả năng đóng rắn.
e. Phụ gia
-
Có thể thêm tro bay, xỉ lò cao, silica fume để cải thiện tính chất.
-
Tỷ lệ phụ gia không vượt quá mức cho phép (thường < 20% theo khối lượng chất kết dính).
5. Phương pháp thử
Các chỉ tiêu kỹ thuật được xác định thông qua các phép thử sau:
-
Xác định cường độ nén: dùng mẫu hình lập phương 70.7 x 70.7 x 70.7 mm hoặc 40 x 40 x 160 mm.
-
Độ lưu động: dùng bàn dằn hoặc côn tiêu chuẩn.
-
Độ giữ nước: đo bằng phương pháp lọc nước qua giấy lọc sau khi khuấy đều.
-
Thời gian đông kết: theo dõi từ thời điểm trộn vữa đến khi mất tính dẻo.
-
Khối lượng thể tích: đo trên mẫu tươi bằng cách đong vào khuôn thể tích xác định.
6. Bảo quản và sử dụng
a. Bảo quản vữa trộn sẵn
-
Đóng bao kín, bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm.
-
Thời hạn sử dụng tùy loại, thường không quá 3–6 tháng.
b. Sử dụng vữa tươi
-
Sử dụng trong vòng 2 giờ sau khi trộn.
-
Không được thêm nước vào vữa đã bị đông kết để sử dụng lại.
-
Nên trộn lượng vừa đủ cho mỗi ca làm việc.
7. Khuyến nghị trong sử dụng vữa
-
Chọn mác vữa phù hợp với từng vị trí công trình: không dùng vữa yếu cho tường chịu lực hoặc ngoài trời.
-
Đảm bảo đúng tỷ lệ trộn: xi măng – cát – nước theo hướng dẫn kỹ thuật.
-
Tưới ẩm bề mặt xây trước khi thi công để tăng độ bám dính.
-
Bảo dưỡng vữa sau thi công bằng cách giữ ẩm trong vòng ít nhất 3–7 ngày, tránh mất nước sớm gây nứt nẻ.
8. Ưu điểm của vữa đạt chuẩn
-
Độ bền cao, chịu nén tốt
-
Tính công tác tốt, dễ thi công, bám dính tốt
-
Giảm nứt nẻ, đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình
-
Thích hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam (nóng ẩm, mưa nhiều)
Kết luận
TCVN 4314:2003 là tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng, độ bền và tính thi công của vữa xây dựng. Áp dụng tiêu chuẩn này giúp chọn lựa, trộn và sử dụng vữa một cách khoa học, nâng cao độ bền và an toàn cho công trình. Việc sử dụng vữa đúng chuẩn còn giúp tiết kiệm chi phí sửa chữa và bảo trì, đồng thời cải thiện hiệu quả thi công trên công trường.
Đăng nhận xét