Tóm tắt tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018 – Thép cốt bê tông, Phần 2: Thép thanh vằn
1. Giới thiệu chung
Tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018 quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thép thanh vằn dùng làm cốt trong kết cấu bê tông. Đây là phiên bản thay thế TCVN 1651-2:2008, được biên soạn bởi Ban kỹ thuật TCVN/TC 17 (Thép), do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị và Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 1651 bao gồm nhiều phần:
-
Phần 1: Thép thanh tròn trơn
-
Phần 2: Thép thanh vằn (tiêu chuẩn đang tóm tắt)
-
Phần 3: Lưới thép hàn
2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép thanh vằn các mác: CB300-V, CB400-V, CB500-V, CB600-V.
-
Sản phẩm có thể ở dạng thanh thẳng, cuộn, hoặc sản phẩm đã nắn thẳng.
-
Việc lựa chọn công nghệ sản xuất là do nhà sản xuất quyết định.
-
CB600-V có quy định đặc biệt: không được hàn.
“CB” là viết tắt của “cốt bê tông”, con số đi kèm (300, 400, 500, 600) biểu thị giới hạn chảy tối thiểu (MPa), còn chữ “V” tượng trưng cho thép thanh vằn.
3. Tài liệu viện dẫn
Để áp dụng chính xác, tiêu chuẩn viện dẫn các tài liệu quốc gia và quốc tế như:
-
TCVN 1811: Thép và gang – lấy mẫu, chuẩn bị mẫu thử xác định thành phần hóa học.
-
TCVN 4399: Thép và sản phẩm thép – yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
-
TCVN 7937-1: Phương pháp thử đối với thanh, dây và sợi thép cốt bê tông.
-
TCVN 7938: Quy trình chứng nhận thanh và dây thép làm cốt bê tông.
-
TCVN 8998: Phương pháp phân tích hóa học bằng quang phổ phát xạ.
4. Cấu trúc nội dung tiêu chuẩn
4.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn đưa ra một số thuật ngữ quan trọng như:
-
Phân tích mẻ nấu (Cast analysis): kiểm tra thành phần hóa học thép ở quy mô sản xuất.
-
Đánh giá sự phù hợp (Conformity assessment): quy trình xác định sản phẩm có đáp ứng tiêu chuẩn không.
4.2 Kích thước, khối lượng và sai lệch cho phép
-
Đường kính danh nghĩa, chiều cao gân, bước gân đều có quy định cụ thể.
-
Bảng khối lượng 1 mét dài theo từng đường kính danh nghĩa.
-
Sai lệch khối lượng, sai lệch kích thước được giới hạn nhằm đảm bảo tính đồng nhất.
-
Các ký hiệu quan trọng:
-
d
: đường kính danh nghĩa -
a
: chiều cao gân -
c
: bước gân -
Σfi
: chu vi không có gân -
Agt
,A
,S0
: các thông số về diện tích mặt cắt và giới hạn biến dạng.
-
4.3 Yêu cầu về gân
Gân trên thanh thép phải đảm bảo hình dạng, kích thước và độ nổi theo quy định để tăng khả năng bám dính với bê tông. Vị trí và hướng gân cũng được quy định rõ.
4.4 Thành phần hóa học
Mỗi mác thép quy định giới hạn cho các nguyên tố hóa học chính như C, Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Cu… nhằm kiểm soát chất lượng và tính chất cơ lý.
4.5 Cơ tính
Thép thanh vằn phải đạt các chỉ tiêu cơ học:
-
Giới hạn chảy (Re)
-
Giới hạn bền kéo (Rm)
-
Tỷ số Rm/Re
-
Độ giãn dài tương đối (A)
-
Độ dẻo uốn và khả năng chịu uốn gập nhiều lần
4.6 Thử nghiệm
Tiêu chuẩn nêu rõ phương pháp thử:
-
Thử kéo, thử uốn, thử uốn lại.
-
Kiểm tra hình học, khối lượng.
-
Phân tích thành phần hóa học bằng các phương pháp phổ hoặc hóa học ướt.
4.7 Ký hiệu quy ước
Thép thanh vằn được ký hiệu dựa trên:
-
Mác thép (CB300-V, CB400-V, CB500-V, CB600-V)
-
Đường kính danh nghĩa (mm)
-
Trạng thái cung cấp (thanh, cuộn)
Ví dụ: CB400-V d16 – thép thanh vằn mác 400, đường kính danh nghĩa 16 mm.
4.8 Ghi nhãn và bao gói
Thép thanh vằn cần được ghi nhãn rõ ràng trên sản phẩm hoặc bao bì:
-
Mác thép
-
Kích thước danh nghĩa
-
Tiêu chuẩn áp dụng
-
Logo hoặc ký hiệu nhận diện nhà sản xuất
4.9 Đánh giá sự phù hợp
Bao gồm các quy định về:
-
Lấy mẫu thử điển hình theo lô sản xuất.
-
Quy trình thử nghiệm độc lập hoặc do bên thứ ba chứng nhận.
-
Cấp chứng nhận hợp chuẩn và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn.
4.10 Phụ lục
-
Phụ lục A: Ví dụ hệ thống ghi nhãn thép thanh vằn.
-
Phụ lục B: Các điều khoản để thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng (ví dụ: dung sai, yêu cầu bổ sung về cơ tính, phương pháp thử).
5. Ý nghĩa và ứng dụng
Đối với ngành xây dựng
-
Thép cốt bê tông là vật liệu then chốt trong hầu hết các công trình, từ nhà dân dụng đến công trình hạ tầng.
-
Việc có tiêu chuẩn rõ ràng giúp đảm bảo an toàn, tuổi thọ công trình và tránh rủi ro trong thi công.
Đối với nhà sản xuất
-
Giúp kiểm soát quy trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng đồng bộ.
-
Là cơ sở để công bố hợp chuẩn, chứng nhận chất lượng, mở rộng thị trường.
Đối với người sử dụng (chủ đầu tư, nhà thầu, kỹ sư)
-
Dễ dàng lựa chọn thép đúng mác, đúng chất lượng.
-
Có cơ sở kiểm tra, giám sát chất lượng thép trước khi sử dụng.
-
Giảm thiểu rủi ro về pháp lý và kỹ thuật trong xây dựng.
6. Kết luận
TCVN 1651-2:2018 là tiêu chuẩn quan trọng, tạo khung pháp lý và kỹ thuật cho việc sản xuất, cung cấp và sử dụng thép thanh vằn trong xây dựng. Tiêu chuẩn bao quát toàn bộ từ thành phần hóa học, cơ tính, kích thước, đến phương pháp thử, ghi nhãn và chứng nhận hợp chuẩn. Nhờ có tiêu chuẩn này, thép cốt bê tông trên thị trường Việt Nam được kiểm soát chất lượng tốt hơn, góp phần đảm bảo độ bền vững và an toàn cho các công trình xây dựng.
Đăng nhận xét