Tóm tắt tiêu chuẩn TCVN 1451:1998 – Gạch đặc đất sét nung
1. Giới thiệu chung
-
Tên tiêu chuẩn: TCVN 1451:1998
-
Năm ban hành: 1998
-
Đối tượng áp dụng: Gạch đặc đất sét nung, sản xuất từ đất sét có thể phối trộn phụ gia, tạo hình theo phương pháp dẻo, sau đó nung ở nhiệt độ thích hợp.
-
Phạm vi sử dụng: Xây tường, móng và các bộ phận công trình có trát hoặc ốp ngoài.
-
Không áp dụng: Gạch đặc có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1600 kg/m³.
Tiêu chuẩn này nhằm thống nhất chất lượng gạch đặc đất sét nung, đảm bảo sản phẩm có độ bền, tính đồng nhất và phù hợp cho các công trình xây dựng dân dụng cũng như công nghiệp.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
Để kiểm tra, đánh giá gạch theo TCVN 1451:1998 cần tham khảo một số tiêu chuẩn thử nghiệm khác như:
-
Xác định cường độ nén.
-
Xác định cường độ uốn.
-
Xác định độ hút nước.
-
Xác định khối lượng thể tích.
-
Xác định vết tróc do vôi.
Các tiêu chuẩn viện dẫn này đưa ra phương pháp thử chi tiết, đảm bảo kết quả khách quan và có thể so sánh.
3. Kích thước, phân loại và ký hiệu
3.1. Kích thước cơ bản
Tiêu chuẩn quy định hai kiểu gạch phổ biến:
-
Gạch đặc 60: 220 × 105 × 60 mm.
-
Gạch đặc 45: 220 × 105 × 45 mm.
Có thể sản xuất gạch với kích thước khác, nhưng vẫn phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật về độ sai lệch và tính chất cơ lý.
3.2. Phân loại theo mác
Gạch được phân loại theo mác dựa trên cường độ nén, bao gồm:
M50, M75, M100, M125, M150, M200.
Mác càng cao thì gạch có khả năng chịu lực càng lớn, dùng cho kết cấu
chịu tải trọng cao.
3.3. Ký hiệu
Cách ký hiệu gồm: loại gạch + mác gạch + số hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ: “Gạch đặc 60 –
M200
– TCVN 1451:1998”.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Hình dạng và sai lệch kích thước
-
Hình dạng hộp chữ nhật, mặt phẳng, cạnh thẳng.
-
Cạnh có thể bo tròn nhưng bán kính không vượt quá 5 mm.
Sai lệch kích thước cho phép:
-
Dài: ±6 mm
-
Rộng: ±4 mm
-
Dày: ±3 mm đối với loại 60 mm, ±2 mm đối với loại 45 mm
4.2. Khuyết tật bên ngoài
-
Độ cong vênh trên mặt hoặc cạnh không quá 4 mm.
-
Vết nứt xuyên chiều dày có chiều dài tới 20 mm: không quá 1 vết.
-
Vết sứt cạnh, góc sâu 5–10 mm, dài 10–15 mm: không quá 2 vết/viên.
4.3. Cường độ cơ học
-
Cường độ nén và uốn được xác định bằng thử nghiệm.
-
Ví dụ, gạch M200 có cường độ nén trung bình 20 MPa, nhỏ nhất 15 MPa; cường độ uốn trung bình 3,4 MPa, nhỏ nhất 1,7 MPa.
-
Gạch mác thấp hơn có giá trị nhỏ hơn tương ứng.
4.4. Độ hút nước
-
Không vượt quá 16%.
-
Mức này đảm bảo gạch không thấm hút quá nhiều, tránh ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
4.5. Vết tróc do vôi
-
Nếu có vết tróc do vôi kích thước 5–10 mm, số lượng không vượt quá 3 vết/viên.
-
Điều này nhằm kiểm soát tính thẩm mỹ và độ bền của gạch.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu
-
Một lô sản xuất ≤ 100.000 viên: coi là một lô.
-
Từ mỗi lô lấy ít nhất 50 viên mẫu, phân bố đều.
-
Các thử nghiệm cơ lý thường thực hiện trên 5 viên.
-
Nếu kết quả không đạt, thử lại với số mẫu gấp đôi.
5.2. Kiểm tra ngoại quan và kích thước
-
Dùng thước kim loại, thước cặp, dụng cụ đo có độ chính xác đến mm.
5.3. Thử cơ lý
-
Nén: theo phương pháp xác định cường độ nén.
-
Uốn: theo phương pháp xác định cường độ uốn.
-
Độ hút nước: ngâm gạch và tính toán tỉ lệ khối lượng nước hút vào.
-
Khối lượng thể tích: cân khối lượng, đo thể tích để tính.
-
Vết tróc vôi: quan sát và phân loại.
6. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
-
Ít nhất 80% viên gạch trong lô phải có dấu hiệu hoặc nhãn hiệu cơ sở sản xuất.
-
Nhãn ghi rõ: loại gạch, mác, tiêu chuẩn áp dụng.
6.2. Xếp dỡ và vận chuyển
-
Gạch cùng loại, cùng mác phải xếp riêng rẽ, ngay ngắn.
-
Khi bốc dỡ không được quăng ném hoặc đổ đống để tránh nứt, sứt.
6.3. Bảo quản
-
Đặt nơi khô ráo, tránh ngấm nước hoặc tác động thời tiết.
-
Nếu lưu kho dài hạn, cần che phủ và kê cao để giữ chất lượng.
7. Ý nghĩa thực tế của tiêu chuẩn
-
Đảm bảo chất lượng: Gạch đạt chuẩn giúp công trình bền, không bị lún, nứt.
-
Tính đồng nhất: Kiểm soát sai lệch kích thước giúp việc xây dựng nhanh, mạch vữa đều.
-
Đảm bảo an toàn: Mác gạch quy định rõ khả năng chịu tải, tránh dùng sai chỗ.
-
Bảo vệ thẩm mỹ: Hạn chế khuyết tật, vết vôi đảm bảo tường trát hoặc ốp đẹp hơn.
-
Tiện lợi cho thương mại: Có ký hiệu, ghi nhãn rõ ràng, dễ trao đổi và kiểm tra.
8. Kết luận
TCVN 1451:1998 là tiêu chuẩn cơ bản cho gạch đặc đất sét nung, tạo cơ sở pháp lý và kỹ thuật để:
-
Quản lý chất lượng sản phẩm trong sản xuất.
-
Hướng dẫn nhà thầu, kỹ sư chọn đúng loại gạch theo yêu cầu công trình.
-
Bảo vệ người sử dụng và đảm bảo độ bền lâu dài cho công trình.
Tiêu chuẩn này góp phần nâng cao chất lượng xây dựng ở Việt Nam, tạo sự thống nhất trong sản xuất và sử dụng gạch đất sét nung, đặc biệt trong bối cảnh nhiều cơ sở sản xuất nhỏ lẻ.
Đăng nhận xét