TCVN 4453:1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối
1. Giới thiệu về TCVN 4453:1995
TCVN 4453:1995
là
tiêu chuẩn Việt Nam quy định yêu cầu kỹ thuật trong thi công và
nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
Tiêu chuẩn này được Bộ Xây dựng ban hành với mục đích đảm bảo
chất lượng, độ bền, độ an toàn và tuổi thọ công trình.
Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn bao gồm:
-
Các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng có kết cấu bê tông hoặc bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
-
Các công tác từ khâu chuẩn bị vật liệu, gia công cốt thép, lắp dựng ván khuôn, trộn – vận chuyển – đổ – đầm – bảo dưỡng bê tông, đến kiểm tra, nghiệm thu kết cấu.
2. Yêu cầu chung trong thi công bê tông và bê tông cốt thép
2.1. Nguyên tắc thi công
-
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép phải được thi công theo đúng thiết kế được phê duyệt, đúng tiêu chuẩn và quy phạm kỹ thuật hiện hành.
-
Các vật liệu sử dụng phải được kiểm tra chất lượng, có chứng chỉ hoặc thí nghiệm đạt yêu cầu.
-
Bê tông cần đạt cường độ thiết kế tại thời điểm tháo dỡ cốp pha hoặc chịu tải trọng.
2.2. Điều kiện thi công
-
Nhiệt độ môi trường khi thi công phải từ 5°C đến 35°C.
-
Trong điều kiện nắng nóng hoặc hanh khô, cần che phủ, phun nước giữ ẩm để tránh nứt nẻ.
-
Khi thi công trong mùa lạnh, phải áp dụng biện pháp chống đông theo quy định.
3. Vật liệu sử dụng trong kết cấu bê tông cốt thép
3.1. Xi măng
-
Xi măng phải tuân theo TCVN 2682 (Xi măng Poóc lăng) hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
-
Không sử dụng xi măng đã vón cục, quá hạn hoặc hút ẩm.
-
Khi dùng xi măng hỗn hợp (pozzolan, xỉ…), cần xác định cường độ nén và thời gian đông kết phù hợp với thiết kế.
3.2. Cốt liệu (cát, đá, sỏi)
-
Cát phải sạch, không lẫn tạp chất hữu cơ, bùn, sét; mô đun độ lớn ≥ 2,0.
-
Đá, sỏi phải có cường độ nén tối thiểu 1000 kg/cm², không lẫn tạp chất.
-
Kích cỡ hạt lớn nhất không vượt quá:
-
1/4 khoảng cách nhỏ nhất giữa hai thanh cốt thép.
-
1/3 chiều dày cấu kiện.
-
3.3. Nước trộn bê tông
-
Dùng nước sạch, không chứa dầu mỡ, axit hoặc muối gây ăn mòn.
-
Nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn ăn uống có thể sử dụng.
3.4. Cốt thép
-
Thép phải đạt yêu cầu về cường độ, giới hạn chảy và độ giãn dài tương đối, tuân theo TCVN 1651.
-
Không dùng thép bị rỉ nặng, cong vênh, dính dầu mỡ hoặc sơn.
-
Trước khi lắp dựng, thép phải làm sạch bề mặt, cắt và uốn đúng bản vẽ thiết kế.
4. Gia công và lắp dựng cốt thép
4.1. Gia công
-
Gia công cốt thép cần thực hiện trên mặt phẳng sạch, không dính đất cát.
-
Sai số chiều dài, góc uốn, bán kính uốn không được vượt quá giới hạn quy định.
-
Nối cốt thép bằng hàn, buộc hoặc nối chồng, đảm bảo chiều dài nối đủ theo tiêu chuẩn.
4.2. Lắp dựng
-
Cốt thép phải được cố định chắc chắn bằng dây buộc thép mềm hoặc hàn đính.
-
Sai số vị trí cốt thép trong cấu kiện:
-
±5 mm với cấu kiện nhỏ (≤ 100 mm).
-
±10 mm với cấu kiện lớn (> 100 mm).
-
-
Lớp bê tông bảo vệ:
-
15–20 mm cho bản, tường, sàn.
-
25–30 mm cho dầm, cột.
-
40 mm trở lên cho kết cấu ngoài trời hoặc tiếp xúc đất.
-
5. Ván khuôn và đà giáo
5.1. Yêu cầu ván khuôn
-
Ván khuôn phải đảm bảo hình dạng, kích thước, độ bền và độ kín khít.
-
Không được rò rỉ hồ xi măng trong quá trình đổ bê tông.
-
Vật liệu có thể là gỗ, thép hoặc vật liệu tổng hợp, được làm phẳng và bôi dầu chống dính.
5.2. Đà giáo
-
Đà giáo (giàn chống) phải đủ khả năng chịu lực tĩnh tải và tải thi công.
-
Khi lắp dựng, phải kiểm tra độ ổn định và độ thẳng đứng.
-
Sau khi tháo cốp pha, phải kiểm tra không có biến dạng dư hoặc trượt.
5.3. Tháo dỡ cốp pha
Thời điểm tháo dỡ phụ thuộc vào cường độ bê tông đạt bao nhiêu % so với thiết kế:
-
Bản, dầm nhỏ: ≥ 70%.
-
Dầm lớn, cột: ≥ 100%.
-
Bê tông đạt cường độ yêu cầu có thể xác định bằng mẫu đối chứng hoặc súng bật nẩy.
6. Trộn, vận chuyển và đổ bê tông
6.1. Trộn bê tông
-
Bê tông phải được trộn bằng máy, đảm bảo đồng nhất.
-
Thời gian trộn tối thiểu:
-
Máy cưỡng bức: ≥ 1,5 phút.
-
Máy trộn tự do: ≥ 2 phút.
-
-
Phải tuân thủ tỷ lệ cấp phối được thiết kế hoặc thí nghiệm xác định.
6.2. Vận chuyển
-
Vận chuyển phải nhanh, tránh phân tầng hoặc mất nước xi măng.
-
Thời gian từ khi trộn đến khi đổ không quá 90 phút ở 30°C.
-
Không được thêm nước sau khi bê tông rời máy trộn.
6.3. Đổ bê tông
-
Phải đổ liên tục, không ngừng giữa chừng gây mạch ngừng lạnh.
-
Khi phải ngừng đổ, phải xử lý mạch ngừng đúng kỹ thuật (làm sạch, tưới nước, quét hồ xi măng).
-
Chiều cao rơi bê tông ≤ 1,5 m.
-
Dùng ống dẫn hoặc máng trượt khi đổ từ cao.
7. Đầm và bảo dưỡng bê tông
7.1. Đầm bê tông
-
Dùng đầm dùi, đầm bàn hoặc đầm mặt phù hợp loại kết cấu.
-
Thời gian đầm đủ để hồ xi măng nổi lên mặt, không còn bọt khí.
-
Không đầm quá lâu gây phân tầng.
7.2. Bảo dưỡng bê tông
-
Sau khi đổ, bề mặt bê tông phải che phủ và tưới ẩm liên tục ít nhất 7 ngày.
-
Khi thời tiết khô hoặc gió mạnh, cần phun nước nhiều lần trong ngày.
-
Bê tông có phụ gia chậm đông kết phải được duy trì ẩm lâu hơn.
8. Kiểm tra và nghiệm thu
8.1. Kiểm tra trước khi thi công
-
Kiểm tra vật liệu, chứng chỉ chất lượng, điều kiện môi trường.
8.2. Kiểm tra trong khi thi công
-
Theo dõi nhiệt độ, độ sụt, thời gian trộn, cường độ mẫu thử.
-
Kiểm tra chất lượng mạch ngừng, độ kín của cốp pha, chế độ bảo dưỡng.
8.3. Nghiệm thu sau khi thi công
-
Nghiệm thu dựa trên:
-
Kết quả thí nghiệm mẫu nén bê tông.
-
Kiểm tra kích thước, sai số hình học, bề mặt kết cấu.
-
-
Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
-
Biên bản kiểm tra vật liệu.
-
Biên bản nghiệm thu từng công đoạn.
-
Kết quả thí nghiệm cường độ bê tông.
-
9. An toàn trong thi công bê tông cốt thép
-
Người lao động phải được huấn luyện an toàn, có trang bị bảo hộ.
-
Khi thi công trên cao phải có lan can, lưới chắn và dây an toàn.
-
Các thiết bị nâng, cốp pha, đà giáo phải được kiểm định định kỳ.
-
Không thi công khi gió ≥ cấp 6 hoặc mưa lớn, sét.
10. Những lưu ý thực tế khi áp dụng TCVN 4453:1995
-
Trong thiết kế và thi công hiện đại, TCVN 4453:1995 vẫn là căn cứ chính để nghiệm thu bê tông toàn khối, mặc dù đã có một số quy chuẩn mới bổ sung (TCVN 9340:2012, TCVN 9113:2012, TCVN 12209:2018).
-
Khi thi công thực tế, cần kết hợp tiêu chuẩn này với TCVN 5574 (Thiết kế bê tông cốt thép) và TCVN 9341 (Bảo dưỡng bê tông) để đạt hiệu quả cao nhất.
11. Kết luận
TCVN 4453:1995 là
tiêu chuẩn nền tảng cho toàn bộ
quy trình thi công và nghiệm thu bê tông, bê tông cốt thép toàn
khối tại Việt Nam.
Việc áp dụng đúng tiêu chuẩn giúp:
-
Đảm bảo chất lượng, an toàn và độ bền công trình.
-
Tránh sai sót trong thi công, kiểm tra và nghiệm thu.
-
Làm căn cứ pháp lý trong hồ sơ chất lượng, thanh tra và nghiệm thu.
Đăng nhận xét