Sang CVE

Sang CVE

Sang - Construction Value Engineering
  • Liên hệtranbasang.ksxd@gmail.com
  • Số điện thoại0822-415-145

TCVN 4453:1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối

Tóm tắt

Xem đầy đủ

Tải về

 

TCVN 4453:1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối

1. Giới thiệu về TCVN 4453:1995

TCVN 4453:1995tiêu chuẩn Việt Nam quy định yêu cầu kỹ thuật trong thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
Tiêu chuẩn này được Bộ Xây dựng ban hành với mục đích đảm bảo chất lượng, độ bền, độ an toàn và tuổi thọ công trình.

Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn bao gồm:

  • Các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng có kết cấu bê tông hoặc bê tông cốt thép đổ tại chỗ.

  • Các công tác từ khâu chuẩn bị vật liệu, gia công cốt thép, lắp dựng ván khuôn, trộn – vận chuyển – đổ – đầm – bảo dưỡng bê tông, đến kiểm tra, nghiệm thu kết cấu.


tieu-chuan-4453-1995-ket-cau-be-tong-cot-thep-toan-khoi


2. Yêu cầu chung trong thi công bê tông và bê tông cốt thép

2.1. Nguyên tắc thi công

  • Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép phải được thi công theo đúng thiết kế được phê duyệt, đúng tiêu chuẩn và quy phạm kỹ thuật hiện hành.

  • Các vật liệu sử dụng phải được kiểm tra chất lượng, có chứng chỉ hoặc thí nghiệm đạt yêu cầu.

  • Bê tông cần đạt cường độ thiết kế tại thời điểm tháo dỡ cốp pha hoặc chịu tải trọng.

2.2. Điều kiện thi công

  • Nhiệt độ môi trường khi thi công phải từ 5°C đến 35°C.

  • Trong điều kiện nắng nóng hoặc hanh khô, cần che phủ, phun nước giữ ẩm để tránh nứt nẻ.

  • Khi thi công trong mùa lạnh, phải áp dụng biện pháp chống đông theo quy định.


3. Vật liệu sử dụng trong kết cấu bê tông cốt thép

3.1. Xi măng

  • Xi măng phải tuân theo TCVN 2682 (Xi măng Poóc lăng) hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

  • Không sử dụng xi măng đã vón cục, quá hạn hoặc hút ẩm.

  • Khi dùng xi măng hỗn hợp (pozzolan, xỉ…), cần xác định cường độ nén và thời gian đông kết phù hợp với thiết kế.

3.2. Cốt liệu (cát, đá, sỏi)

  • Cát phải sạch, không lẫn tạp chất hữu cơ, bùn, sét; mô đun độ lớn ≥ 2,0.

  • Đá, sỏi phải có cường độ nén tối thiểu 1000 kg/cm², không lẫn tạp chất.

  • Kích cỡ hạt lớn nhất không vượt quá:

    • 1/4 khoảng cách nhỏ nhất giữa hai thanh cốt thép.

    • 1/3 chiều dày cấu kiện.

3.3. Nước trộn bê tông

  • Dùng nước sạch, không chứa dầu mỡ, axit hoặc muối gây ăn mòn.

  • Nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn ăn uống có thể sử dụng.

3.4. Cốt thép

  • Thép phải đạt yêu cầu về cường độ, giới hạn chảy và độ giãn dài tương đối, tuân theo TCVN 1651.

  • Không dùng thép bị rỉ nặng, cong vênh, dính dầu mỡ hoặc sơn.

  • Trước khi lắp dựng, thép phải làm sạch bề mặt, cắt và uốn đúng bản vẽ thiết kế.


4. Gia công và lắp dựng cốt thép

4.1. Gia công

  • Gia công cốt thép cần thực hiện trên mặt phẳng sạch, không dính đất cát.

  • Sai số chiều dài, góc uốn, bán kính uốn không được vượt quá giới hạn quy định.

  • Nối cốt thép bằng hàn, buộc hoặc nối chồng, đảm bảo chiều dài nối đủ theo tiêu chuẩn.

4.2. Lắp dựng

  • Cốt thép phải được cố định chắc chắn bằng dây buộc thép mềm hoặc hàn đính.

  • Sai số vị trí cốt thép trong cấu kiện:

    • ±5 mm với cấu kiện nhỏ (≤ 100 mm).

    • ±10 mm với cấu kiện lớn (> 100 mm).

  • Lớp bê tông bảo vệ:

    • 15–20 mm cho bản, tường, sàn.

    • 25–30 mm cho dầm, cột.

    • 40 mm trở lên cho kết cấu ngoài trời hoặc tiếp xúc đất.


5. Ván khuôn và đà giáo

5.1. Yêu cầu ván khuôn

  • Ván khuôn phải đảm bảo hình dạng, kích thước, độ bền và độ kín khít.

  • Không được rò rỉ hồ xi măng trong quá trình đổ bê tông.

  • Vật liệu có thể là gỗ, thép hoặc vật liệu tổng hợp, được làm phẳng và bôi dầu chống dính.

5.2. Đà giáo

  • Đà giáo (giàn chống) phải đủ khả năng chịu lực tĩnh tải và tải thi công.

  • Khi lắp dựng, phải kiểm tra độ ổn định và độ thẳng đứng.

  • Sau khi tháo cốp pha, phải kiểm tra không có biến dạng dư hoặc trượt.

5.3. Tháo dỡ cốp pha

Thời điểm tháo dỡ phụ thuộc vào cường độ bê tông đạt bao nhiêu % so với thiết kế:

  • Bản, dầm nhỏ: ≥ 70%.

  • Dầm lớn, cột: ≥ 100%.

  • Bê tông đạt cường độ yêu cầu có thể xác định bằng mẫu đối chứng hoặc súng bật nẩy.


6. Trộn, vận chuyển và đổ bê tông

6.1. Trộn bê tông

  • Bê tông phải được trộn bằng máy, đảm bảo đồng nhất.

  • Thời gian trộn tối thiểu:

    • Máy cưỡng bức: ≥ 1,5 phút.

    • Máy trộn tự do: ≥ 2 phút.

  • Phải tuân thủ tỷ lệ cấp phối được thiết kế hoặc thí nghiệm xác định.

6.2. Vận chuyển

  • Vận chuyển phải nhanh, tránh phân tầng hoặc mất nước xi măng.

  • Thời gian từ khi trộn đến khi đổ không quá 90 phút ở 30°C.

  • Không được thêm nước sau khi bê tông rời máy trộn.

6.3. Đổ bê tông

  • Phải đổ liên tục, không ngừng giữa chừng gây mạch ngừng lạnh.

  • Khi phải ngừng đổ, phải xử lý mạch ngừng đúng kỹ thuật (làm sạch, tưới nước, quét hồ xi măng).

  • Chiều cao rơi bê tông ≤ 1,5 m.

  • Dùng ống dẫn hoặc máng trượt khi đổ từ cao.


7. Đầm và bảo dưỡng bê tông

7.1. Đầm bê tông

  • Dùng đầm dùi, đầm bàn hoặc đầm mặt phù hợp loại kết cấu.

  • Thời gian đầm đủ để hồ xi măng nổi lên mặt, không còn bọt khí.

  • Không đầm quá lâu gây phân tầng.

7.2. Bảo dưỡng bê tông

  • Sau khi đổ, bề mặt bê tông phải che phủ và tưới ẩm liên tục ít nhất 7 ngày.

  • Khi thời tiết khô hoặc gió mạnh, cần phun nước nhiều lần trong ngày.

  • Bê tông có phụ gia chậm đông kết phải được duy trì ẩm lâu hơn.


8. Kiểm tra và nghiệm thu

8.1. Kiểm tra trước khi thi công

8.2. Kiểm tra trong khi thi công

  • Theo dõi nhiệt độ, độ sụt, thời gian trộn, cường độ mẫu thử.

  • Kiểm tra chất lượng mạch ngừng, độ kín của cốp pha, chế độ bảo dưỡng.

8.3. Nghiệm thu sau khi thi công

  • Nghiệm thu dựa trên:

    • Kết quả thí nghiệm mẫu nén bê tông.

    • Kiểm tra kích thước, sai số hình học, bề mặt kết cấu.

  • Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:

    • Biên bản kiểm tra vật liệu.

    • Biên bản nghiệm thu từng công đoạn.

    • Kết quả thí nghiệm cường độ bê tông.


9. An toàn trong thi công bê tông cốt thép

  • Người lao động phải được huấn luyện an toàn, có trang bị bảo hộ.

  • Khi thi công trên cao phải có lan can, lưới chắn và dây an toàn.

  • Các thiết bị nâng, cốp pha, đà giáo phải được kiểm định định kỳ.

  • Không thi công khi gió ≥ cấp 6 hoặc mưa lớn, sét.


10. Những lưu ý thực tế khi áp dụng TCVN 4453:1995

  • Trong thiết kế và thi công hiện đại, TCVN 4453:1995 vẫn là căn cứ chính để nghiệm thu bê tông toàn khối, mặc dù đã có một số quy chuẩn mới bổ sung (TCVN 9340:2012, TCVN 9113:2012, TCVN 12209:2018).

  • Khi thi công thực tế, cần kết hợp tiêu chuẩn này với TCVN 5574 (Thiết kế bê tông cốt thép)TCVN 9341 (Bảo dưỡng bê tông) để đạt hiệu quả cao nhất.


11. Kết luận

TCVN 4453:1995 là tiêu chuẩn nền tảng cho toàn bộ quy trình thi công và nghiệm thu bê tông, bê tông cốt thép toàn khối tại Việt Nam.
Việc áp dụng đúng tiêu chuẩn giúp:

  • Đảm bảo chất lượng, an toàn và độ bền công trình.

  • Tránh sai sót trong thi công, kiểm tra và nghiệm thu.

  • Làm căn cứ pháp lý trong hồ sơ chất lượng, thanh tra và nghiệm thu.

Các bạn click vào nút "DOWLOAD" để tải tiêu chuẩn về máy.



Hoặc coppy đường link bên dưới để tải và xem đầy đủ tiêu chuẩn: 

https://drive.google.com/file/d/1pYVOHzMS-xms0DV7pLbwupXFFuoBE22M/view?usp=sharing
Để được hỗ trợ vấn đề gì vui lòng comment bên dưới bài viết, xin cám ơn!

Nhận xét

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 31 : 2020/TCĐBVN ĐƯỜNG Ô TÔ - TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT

Tóm tắt Xem đầy đủ Tải về Tra Tiêu Chuẩn TCCS 31 : 2020/TCĐBVN QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ T Ổ NG CỤC TRƯỞNG T Ổ NG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; Căn cứ Nghị định số 1 27/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Q uy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chu ẩ n và Quy chuẩn kỹ thuật; ...

TCCS 41:2022/TCĐBVN-Quy trình khảo sát, thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu

Tóm tắt Xem đầy đủ Tải về Tra Tiêu Chuẩn TCCS 41:2022/TCĐBVN đưa ra hướng dẫn chi tiết từ khảo sát, thiết kế đến nghiệm thu nền đường ô tô đắp trên đất yếu nhằm đảm bảo độ bền vững và an toàn giao thông. Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 41:2022/TCĐBVN, ban hành bởi Tổng cục Đường bộ Việt Nam, quy định các yêu cầu cơ bản về khảo sát và thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền đất yếu. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả nền đắp đường cao tốc và các cấp đường ô tô khác. Bạn có thể tải trực tiếp tài liệu TCCS 41:2022/TCĐBVN từ trang web của Cục Đường bộ Việt Nam Các bạn có thể tham khảo thêm  TCCS31:2020/TCĐBVN  hoặc các tiêu chuẩn khác  trên website sangcve.com Nội dung chính của Tiêu chuẩn TCCS 41:2022/TCĐBVN - Quy trình khảo sát, thiết kế nền đường ô tô...

Tra trọng lượng thép tròn, thép V, thép hộp, thép hình nhanh

Xem trực tiếp bảng tra Hãy chọn loại thép cần tra Thép tròn Thép V Thép hộp chữ nhật Thép hộp vuông Thép hình (I) Thép hình (H) Thép hình (U) Thép hình (C) Tra nhanh trọng lượng thép tròn Vui lòng nhập đúng đường kính, bên phải hộp nhập liệu có nút tăng và giảm giá trị (khi sử dụng pc) Đường kính thép Note: sau khi nhập đường kính thép hãy bấm vào biểu tượng máy tính bên dưới sẽ trả kết quả! Trọng lượng thép Kg/m Tra nhanh trọng lượng thép V, thép hộp, thép hình... Bạn cứ nhập đoạn miêu tả thép (không cần hoa hay thường, có hay không có dấu cách), máy tính tự hiểu. Nh...

Tiêu chuẩn TCVN ISO 19650-1:2022 quản lý thông tin theo phương pháp BIM (Building Information Modeling)

Tóm tắt Xem đầy đủ Tải về Tra Tiêu Chuẩn   1. Giới thiệu chung về TCVN ISO 19650-1:2022 Tiêu chuẩn TCVN ISO 19650-1:2022 là bản tiêu chuẩn Việt Nam tương đương với ISO 19650-1:2018, nằm trong chuỗi tiêu chuẩn quốc tế về quản lý thông tin theo phương pháp BIM (Building Information Modeling) trong vòng đời của một công trình xây dựng. TCVN ISO 19650-1:2022 tập trung vào các khái niệm và nguyên tắc nền tảng , đóng vai trò làm cơ sở cho các phần tiếp theo của chuỗi tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này hướng đến việc chuẩn hóa quy trình quản lý thông tin để nâng cao hiệu quả hợp tác, giảm thiểu rủi ro, chi phí và thời gian ...

Autocad thư viện bản vẽ cây chuẩn mới nhất

Thư viện bản vẽ cây CAD chuẩn mới nhất 2025 – Đầy đủ mặt bằng & mặt đứng SangCVE  xin giới thiệu  Thư viện AutoCAD cây cảnh, hoa kiểng chuẩn mới nhất 2025 , bao gồm hơn  200 mẫu  cây được sưu tầm và chuẩn hóa, phục vụ hiệu quả cho công tác thiết kế cảnh quan, kiến trúc và sân vườn. Thư viện được phân loại rõ ràng, gồm cả  mặt bằng và mặt đứng , giúp kiến trúc sư, kỹ sư và sinh viên chuyên ngành nhanh chóng ứng dụng vào bản vẽ thiết kế. Toàn bộ block được chỉnh sửa sắc nét, tỷ lệ chuẩn, dễ chèn vào các bản vẽ tổng thể hoặc chi tiết. ✅ Danh mục cây cảnh tiêu biểu trong thư viện: Cây cảnh – kiểng:   Mai chiếu thủy , mỏ két , si cổ thụ, khế, sứ đại , tùng búp, trang mỹ, đại tướng quân, cau trắng, cau sâm banh, thiên tế, tùng Nhật… Cây bóng mát – cây lớn:  Hoàng nam, bồ đề, cao tứ quý, bò cạp nước, vàng anh, hồng lộc, chuối rẽ quạt… Cây bụi – hoa:  Cỏ lá rừng, cỏ lông heo, cụm hoa trâm ổi, chuỗi ngọc Thái, bướm hồng… Cây phong thủy – bonsai:  ...

TCVN 4119-1985: ĐỊA CHẤT THỦY VĂN – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Tóm tắt Xem đầy đủ Tải về Tra Tiêu Chuẩn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4119:1985 về Địa chất thủy văn – Thuật ngữ và định nghĩa được ban hành năm 1985, áp dụng trong nghiên cứu khoa học kỹ thuật và sản xuất thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản. ​ Tiêu chuẩn này cung cấp các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến địa chất thủy văn, bao gồm: ​ Địa chất thủy văn: Khoa học nghiên cứu về nước dưới đất , bao gồm nguồn gốc, điều kiện tồn tại, quy luật vận động, động thái, các tính chất vật lý và hóa học của nước dưới đất; mối quan hệ của nước với môi trường xung quanh và ý nghĩa kinh tế của chúng. ​ Nước dưới đất: Nước tồn tại trong thạch quy...

TCVN 198:1997 NHÀ CAO TẦNG - THIẾT KẾ KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI

Tóm tắt Xem đầy đủ Tải về Tra Tiêu Chuẩn   Tóm tắt tiêu chuẩn TCVN 198:1997 – Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối 1. Giới thiệu chung Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, nhu cầu xây dựng nhà cao tầng ngày càng gia tăng. Để đảm bảo an toàn, độ bền và tính kinh tế, việc thiết kế kết cấu bê tông cốt thép cần có cơ sở pháp lý và kỹ thuật rõ ràng. Tiêu chuẩn TCVN 198:1997 – Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối được ban hành nhằm đáp ứng nhu cầu này, đưa ra các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản khi thiết kế kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép toàn khối cho các công trình cao tầng. ...

Excel Bảng định mức cấp phối vật liệu 1 khối bê tông - Ứng Dụng

  Bảng định mức cấp phối vật liệu 1 khối bê tông . File bao gồm 3 sheet với đầy đủ các mac bê tông khác nhau M150 , M200 , M250 , M300 , M350 , M400 . Sheet đầu là bảng tra cấp phối vật liệu cho một khối bê tông với độ sụt từ 4-6cm. Độ sụt là gì? Các bạn có thể tìm hiểu về độ sụt qua bài viết khác trên website SangCVE nhé. Sheet thứ 2 là bảng tra cấp phối vật liệu cho một khối bê tông với độ sụt từ 6-8cm. Sheet thứ ba là bảng tra cấp phối vật liệu cho một khối bê tông với độ sụt từ 14-17cm. Các bạn có thể tham khảo thêm bảng tra trọng lượng thép tròn và thép hộp hoặc các bảng excel tra và tính  toán khác . Bảng định mức cấp phối vật liệu 1 khối bê tông Bảng định mức cấp phối vật liệu 1 khối bê tông cung cấp đầy đủ tỷ lệ vật liệu cát, đá (bao gồm các loại bê tông đá khác nhau), xi măng để trộn thành phẩm một khối bê tông với các mác bê tông khác nhau.  Để tải bảng tra (file excel) về các bạn click vào hình ảnh để tải về máy. Mình có để link dự phòng ở cuối bài viết. Các b...

TCVN 9437:2012 Khoan thăm dò địa chất công trình

Tóm tắt Xem đầy đủ Tải về Tra Tiêu Chuẩn   TCVN 9437:2012 là tiêu chuẩn Việt Nam về khoan thăm dò địa chất công trình. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp khoan trong khảo sát địa chất công trình , nhằm đảm bảo thu thập mẫu đất, đá và nước ngầm phục vụ cho thiết kế và xây dựng công trình . Một số nội dung chính của TCVN 9437:2012: Phạm vi áp dụng và các quy định chung Phương pháp khoan (khoan xoay, khoan đập , khoan ống mẫu ...) Các yêu cầu về thiết bị khoan , dung dịch khoan Cách lấy mẫu và bảo quản mẫu đất, đá, nước ngầm Yêu cầu về lập hồ sơ khoan, ghi chép tài liệu thực tế ...

App Tra Tiêu Chuẩn Xây Dựng – TCVN, QCVN, PDF

Về chúng tôi Video hướng dẫn VIDEO HƯỚNG DẪN Bộ lọc (Click vào các lĩnh vực tiêu chuẩn, danh sách tiêu chuẩn của lĩnh vực sẽ hiện ra) Lĩnh vực Dân dụng và công nghiệp Giao thông (cầu-đường-hầm) Nền móng và địa kỹ thuật Thí nghiệm vật...
LH Sang CVE