TÓM TẮT TIÊU CHUẨN TCVN 1450:2009 – GẠCH RỖNG ĐẤT SÉT NUNG
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với gạch rỗng đất sét nung dùng trong xây dựng tường, vách, ngăn hoặc các cấu kiện không chịu lực chính trong công trình dân dụng và công nghiệp.
Gạch rỗng đất sét nung là sản phẩm được tạo hình từ đất sét, sau đó sấy và nung ở nhiệt độ cao (thường 900–1000°C), với cấu trúc có các lỗ rỗng xuyên suốt hoặc không xuyên suốt thân gạch, nhằm mục đích giảm khối lượng, tăng khả năng cách nhiệt và tiết kiệm nguyên liệu.
Các bạn có thể tham khảo thêm TCVN 1651-1:2018 hoặc các tiêu chuẩn khác trên website SangCVE.com
2. Phân loại
Gạch rỗng đất sét nung được phân loại theo các tiêu chí chính:
a. Theo hình dạng và kết cấu rỗng
-
Gạch rỗng hình chữ nhật (thường dùng để xây tường)
-
Gạch rỗng 6 lỗ, 8 lỗ, 10 lỗ, 12 lỗ
-
Các lỗ có thể xuyên hoặc không xuyên từ mặt này sang mặt kia.
b. Theo mục đích sử dụng
-
Gạch xây tường ngăn, tường bao (không chịu lực)
-
Gạch xây tường chịu lực nhẹ (kết hợp cốt thép hoặc cột chịu lực khác)
c. Theo mác cường độ nén (M)
-
Mác gạch được xác định theo cường độ nén trung bình của viên gạch.
-
Ký hiệu mác: M3.5, M5.0, M7.5, M10, trong đó:
-
M3.5: ≥ 3.5 MPa
-
M10: ≥ 10 MPa
-
d. Theo độ rỗng
-
Gạch có tỷ lệ rỗng từ 25% đến 70%
-
Tỷ lệ rỗng càng cao → nhẹ hơn, cách âm cách nhiệt tốt hơn → nhưng cường độ thấp hơn
3. Kích thước danh nghĩa và dung sai
Một số kích thước danh nghĩa thường gặp (đơn vị: mm):
Loại gạch | Dài (mm) | Rộng (mm) | Cao (mm) |
---|---|---|---|
Gạch 2 lỗ | 220 | 105 | 60 |
Gạch 6 lỗ | 220 | 150 | 105 |
Gạch 8 lỗ | 220 | 175 | 105 |
Dung sai kích thước:
-
±3 mm đối với chiều dài và rộng
-
±2 mm đối với chiều cao
Gạch phải có hình dạng chuẩn, các góc vuông, mặt phẳng và không có khuyết tật nghiêm trọng.
4. Yêu cầu kỹ thuật
Các yêu cầu chính của gạch rỗng đất sét nung bao gồm:
a. Cường độ nén
-
Tính bằng MPa, đo trên 6 viên gạch mẫu sau khi nung.
-
Không được thấp hơn mác công bố (ví dụ M5.0 phải ≥ 5 MPa)
b. Độ hút nước
-
Tỷ lệ khối lượng nước hút vào sau khi ngâm 24 giờ trong nước.
-
Gạch rỗng thường có độ hút nước từ 10% đến 18%
-
Gạch hút nước quá cao sẽ ảnh hưởng đến liên kết với vữa và độ bền công trình.
c. Khối lượng thể tích
-
Gạch nhẹ: từ 900 – 1300 kg/m³
-
Gạch thường: từ 1400 – 1800 kg/m³
d. Độ rỗng
-
Tỷ lệ diện tích rỗng / diện tích mặt cắt ngang viên gạch.
-
Dao động từ 25% đến 70% tùy loại.
e. Chất lượng bề mặt
-
Gạch không được cong vênh quá mức, không nứt vỡ, không cháy đen.
-
Bề mặt sạch sẽ, không có cặn hoặc vết gỉ, không bám sỉ.
5. Phương pháp thử
a. Thử cường độ nén
-
Gạch được nén dọc theo chiều cao trên máy nén thủy lực.
-
Gạch phải được làm phẳng hai đầu bằng vữa trước khi thử.
b. Thử độ hút nước
-
Cân khối lượng viên gạch khô (sấy ở 105°C), sau đó ngâm trong nước 24 giờ và cân lại.
-
Tính phần trăm hút nước theo khối lượng.
c. Kiểm tra hình dạng và kích thước
-
Dùng thước đo và thước vuông để kiểm tra sai lệch kích thước, độ cong vênh và méo.
d. Kiểm tra khuyết tật
-
Quan sát bằng mắt thường để phát hiện các vết nứt, nổ bề mặt, vết sạn, rạn chân chim...
6. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
a. Ghi nhãn
Mỗi lô hàng gạch phải ghi rõ:
-
Tên cơ sở sản xuất
-
Ký hiệu sản phẩm (ví dụ: Gạch 8 lỗ M5.0)
-
Kích thước
-
Số lượng viên
-
Ngày sản xuất
-
Số hiệu tiêu chuẩn: TCVN 1450:2009
b. Bảo quản
-
Gạch phải được xếp trên nền phẳng, cao hơn mặt đất ít nhất 0,3 m
-
Che đậy kín nếu để ngoài trời, tránh ngấm nước mưa
c. Vận chuyển
-
Vận chuyển nhẹ nhàng, tránh va đập gây vỡ
-
Có thể xếp bằng xe nâng hoặc container với kiện buộc chắc chắn
7. Ứng dụng trong thực tế
a. Ưu điểm
-
Nhẹ, dễ thi công, giảm tải trọng công trình
-
Cách âm, cách nhiệt tốt
-
Giá thành rẻ hơn gạch đặc
-
Tiết kiệm nhiên liệu nung và thân thiện môi trường
b. Nhược điểm
-
Cường độ thấp hơn gạch đặc → không dùng cho kết cấu chịu lực chính
-
Dễ vỡ nếu va đập mạnh
c. Ứng dụng
-
Dùng phổ biến trong xây tường ngăn, tường bao, nhà ở, nhà xưởng, trường học
-
Phù hợp với vùng khí hậu nhiệt đới do cách nhiệt tốt
Kết luận
TCVN 1450:2009 là tiêu chuẩn quan trọng trong sản xuất và sử dụng gạch rỗng đất sét nung. Việc áp dụng tiêu chuẩn này giúp đảm bảo:
-
Chất lượng gạch ổn định
-
Tính an toàn và độ bền của công trình
-
Hiệu quả thi công và tiết kiệm vật liệu
Gạch rỗng theo TCVN 1450:2009 phù hợp với xu hướng xây dựng xanh – nhẹ – bền – hiệu quả, đặc biệt trong xây dựng nhà dân dụng, nhà công nghiệp và các công trình công cộng không yêu cầu chịu lực cao.
Đăng nhận xét