TÓM TẮT TIÊU CHUẨN TCVN 1651-1:2018 – THÉP CỐT BÊ TÔNG – PHẦN 1: THÉP THANH TRÒN TRƠN
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thép thanh tròn trơn dùng làm thép cốt bê tông trong các công trình xây dựng. Thép được sản xuất bằng phương pháp cán nóng từ phôi thép carbon hoặc hợp kim thấp, không phủ bề mặt.
Tiêu chuẩn không áp dụng cho thép cốt bê tông có gờ (xem ở TCVN 1651-2).
Các bạn có thể tham khảo thêm TCVN 4314:2003 hoặc các tiêu chuẩn khác trên website SangCVE.com
2. Thuật ngữ và định nghĩa
-
Thép cốt bê tông (Reinforcing steel): là loại thép dùng để gia cường kết cấu bê tông nhằm tăng khả năng chịu lực kéo, uốn, cắt.
-
Thép tròn trơn (Plain round bar): là thanh thép có tiết diện tròn, bề mặt nhẵn, không có gờ nổi, được sử dụng chủ yếu trong các cấu kiện không chịu lực lớn hoặc yêu cầu kỹ thuật đơn giản.
3. Ký hiệu thép
Ký hiệu thép trong tiêu chuẩn này bao gồm:
-
Ký hiệu "CB" + số chỉ giới hạn chảy tối thiểu (MPa)
-
Ví dụ:
4. Yêu cầu kỹ thuật
a. Cơ tính (tính chất cơ học)
Các tính chất cơ học của thép phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
ReH: giới hạn chảy
-
Rm: cường độ kéo đứt
-
A: độ giãn dài sau khi đứt – thể hiện khả năng biến dạng dẻo
b. Kích thước danh nghĩa và dung sai
Đường kính danh nghĩa của thanh thép tròn trơn: từ 6 mm đến 40 mm.
Dung sai cho phép về đường kính và khối lượng:
-
Dung sai đường kính: ±0,4 mm
-
Dung sai khối lượng: ±6% so với khối lượng lý thuyết
c. Hình dạng và bề mặt
-
Thép phải thẳng, không cong vênh quá giới hạn quy định.
-
Bề mặt sạch, không có vết nứt, gỉ sét nghiêm trọng, bám bẩn dầu mỡ hoặc vảy cán bong tróc.
-
Có thể cho phép gỉ nhẹ nếu không ảnh hưởng đến khả năng bám dính với bê tông.
5. Phương pháp thử
Các yêu cầu kỹ thuật được xác định thông qua các phép thử như sau:
a. Thử kéo
-
Tiến hành trên máy kéo mẫu có đường kính tiêu chuẩn.
-
Đo giới hạn chảy, cường độ kéo đứt, độ giãn dài sau khi đứt.
b. Thử uốn
-
Thép phải chịu được uốn góc 180° (hoặc theo yêu cầu thiết kế) mà không bị nứt gãy.
-
Bề mặt uốn không được bong tróc hay nứt chân.
c. Đo kích thước và khối lượng
-
Sử dụng thiết bị đo chính xác để xác định đường kính và khối lượng thực tế.
d. Kiểm tra ngoại quan
-
Quan sát bằng mắt thường để phát hiện khuyết tật hình học hoặc bề mặt.
6. Giao nhận và ghi nhãn
a. Đóng bó và giao hàng
-
Thép phải được bó thành bó, buộc chắc chắn, đồng nhất theo đường kính và mác thép.
-
Trên mỗi bó phải có nhãn kim loại hoặc giấy chống thấm ghi rõ:
-
Tên đơn vị sản xuất
-
Ký hiệu thép (ví dụ CB240-T)
-
Đường kính danh nghĩa
-
Số lô và ngày sản xuất
-
Khối lượng bó
-
b. Chứng nhận chất lượng
-
Mỗi lô hàng phải kèm theo chứng chỉ kiểm định từ nhà sản xuất, nêu rõ:
-
Kết quả thử cơ lý
-
Thành phần hóa học (nếu có yêu cầu)
-
Kết luận đạt hay không đạt tiêu chuẩn
-
7. Bảo quản và sử dụng
a. Bảo quản
-
Thép nên để nơi khô ráo, cao hơn mặt đất, tránh tiếp xúc trực tiếp với nước mưa hoặc đất ẩm.
-
Nếu thép bị gỉ nhẹ, cần làm sạch bằng bàn chải thép trước khi thi công.
b. Sử dụng
-
Không được hàn hoặc gia công uốn khi thép còn đang ở trạng thái nguội quá mức hoặc quá nóng (ảnh hưởng đến tính chất cơ học).
-
Nên thi công ngay sau khi gia công (uốn, cắt) để tránh gỉ trở lại.
8. Thành phần hóa học (tham khảo)
Tùy nhà sản xuất và lô thép, thành phần hóa học có thể được kiểm tra để đảm bảo phù hợp:
Nguyên tố | Giới hạn (%) |
---|---|
Carbon (C) | ≤ 0.25 |
Mangan (Mn) | ≤ 1.65 |
Lưu huỳnh (S) | ≤ 0.05 |
Phốt pho (P) | ≤ 0.05 |
Thành phần này nhằm đảm bảo khả năng hàn, tính dẻo, và độ bền kéo.
Kết luận
TCVN 1651-1:2018 là tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định rõ các yêu cầu đối với thép thanh tròn trơn dùng làm cốt bê tông, bao gồm:
-
Yêu cầu cơ lý: giới hạn chảy, độ bền kéo, độ giãn dài
-
Sai số kích thước
-
Phương pháp thử kiểm tra chất lượng
-
Cách bảo quản, đóng gói và ghi nhãn
Việc tuân thủ tiêu chuẩn này trong thiết kế và thi công sẽ giúp đảm bảo chất lượng kết cấu, an toàn công trình và tuổi thọ sử dụng.
Đăng nhận xét